THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG TELFAST HD 180MG
Thông tin sản phẩm:
Thành phần |
Cho 1 viên nén bao phim Hoạt chất: fexofenadin hydroclorid 180mg. Tá dược: microcrystalline cellulose (avicel PH 101, avicel PH 102), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5, hyprorhellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255). |
---|---|
Chỉ định |
Viêm mũi dị ứng: Telfast HD 180mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Mày đay vô căn mạn tính: Telfast HD 180mg được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể. |
Liều dùng |
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng của Telfast HD 180mg là 1 viên mỗi ngày. Người suy thận: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 1 viên fexofenadin 60mg mỗi ngày. Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều. Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều; ngoại trừ có suy giảm chức năng thận. Cách dùng Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo). |
Chống chỉ định |
Telfast HD 180mg bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. |
Lưu ý khi sử dụng(Thận trọng) |
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. Độ an toàn và tính hiệu quả của Telfast HD 180mg chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi. Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin. Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến tăng lên. |
Tác dụng khôngmong muốn |
Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự như ở nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp (>1/100): Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 – 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng. Ít gặp (> 1/1.000, < 1/100): Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng. Hiếm gặp (< 1/1.000): Da: Ban da, mày đay, ngứa. Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có): Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp. Tiêu hóa: Tiêu chảy. |
Bảo quản |
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. |
Hạn dùng |
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng. |
Nhà sản xuất |
Công ty TNHH Sanofi-Aventis (Việt Nam). |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.