Thuốc chống dị ứng Rupafin 10mg 10 viên

Phân loại: Thuốc bán theo đơn

Thành phần: Rupatadin 10mg (dưới dạng muối rupatadine fumarate).

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x10 viên nén.

Chỉ định: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Cách sử dụng: Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng là 10mg (1 viên)/lần/ngày, có thể uống cùng thức ăn hoặc không.

CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
Cam kết hàng chính hãng Giao hàng toàn quốc Dược sĩ Đại học tư vấn và hướng dẫn sử dụng
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
Cam kết hàng chính hãng
Giao hàng toàn quốc
Dược sĩ Đại học tư vấn và hướng dẫn sử dụng

THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG RUPAFIN 10MG 10 VIÊN

Thông tin sản phẩm:

Thành phần

Mỗi viên nén Rupafin 10mg chứa:

Thành phần: rupatadin 10mg (dưới dạng muối rupatadine fumarate).

Tá dược: lactose 58mg dưới dạng lactose monohydrat. Các tá dược khác: tinh bột ngô hồ hóa, cellulose vi tinh thể, màu đỏ oxít sắt (E – 172), màu vàng oxít sắt (E – 172), magie stearat.

Chỉ định
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Liều dùng là 10mg (1 viên)/lần/ngày, có thể uống cùng thức ăn hoặc không.

Đối với người cao tuổi

Thận trọng khi dùng Rupafin cho người cao tuổi (xem mục Thận trọng).

Dùng cho trẻ em

Không khuyến cáo sử dụng viên nén rupatadin 10mg cho trẻ em dưới 12 tuổi. Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi được khuyến cáo sử dụng rupatadin 1mg/ml dạng dung dịch uống.

Dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:

Do chưa có kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận, hiện không khuyến cáo sử dụng viên nén rupatadin 10mg cho các bệnh nhân này.

Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với rupatadin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng
(Thận trọng)
Không nên dùng Rupafin 10mg với nước bưởi ép (xem mục Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).

Độ an toàn trên tim khi sử dụng rupatadin đã được đánh giá chi tiết trong nghiên cứu QT/QTc. Khi dùng rupatadin ở mức liều lên tới 10 lần liều điều trị không gây ra bất kỳ thay đổi nào trên điện tim đồ và do đó, không gây ảnh hưởng lên sự an toàn của tim. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng rupatadin cho bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali huyết không điều chỉnh được, bệnh nhân loạn nhịp tim tiến triển như loạn nhịp chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.

Thận trọng khi dùng Viên nén Rupafin 10mg cho người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên). Mặc dù không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể nào về hiệu quả và tính an toàn trong các thử nghiệm lâm sàng, song cũng không loại trừ nguy cơ tăng mẫn cảm trên một số bệnh nhân cao tuổi do mới chỉ tiến hành thử nghiệm trên một số ít bệnh nhân (xem mục Các đặc tính dược động học).

Dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận: xin xem thêm mục Liều dùng và cách dùng.

Vì viên nén rupatadin 10mg có chứa lactose monohydrate, không nên chỉ định thuốc này cho các bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền hiếm gặp, bệnh nhân thiếu hụt enzyme lactase hoặc bệnh nhân không dung nạp glucose – galactose.

Tác dụng không
mong muốn
Rupatadin 10mg đã được dùng cho trên 2025 bệnh nhân trưởng thành và thiếu niên trong các nghiên cứu lâm sàng, 120 trong số đó đã từng sử dụng rupatadin trong ít nhất 1 năm.

Phản ứng phụ hay gặp nhất trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng là buồn ngủ (9,5%), đau đầu (6,9%) và mệt mỏi (3,2%).

Phần lớn các phản ứng phụ quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng có mức độ nhẹ đến trung bình và thường không cần phải ngừng điều trị.

Tần suất của các tác dụng không mong muốn được quy định như sau:

Phổ biến (≥ 1/100 và <1/10)

Ít gặp (≥ 1/1000 và <1/100)

Tần suất của các tác dụng không mong muốn được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị với viên nén rupatadin 10mg trong các thử nghiệm lâm sàng như sau:

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

Ít gặp: viêm họng, viêm mũi.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.

Ít gặp: tăng cảm giác thèm ăn.

Rối loạn hệ thần kinh:

Phổ biến: Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt.

Ít gặp: Mất tập trung.

Rối loạn hệ hô hấp, vùng ngực và trung thất.

Ít gặp: Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau miệng – hầu họng.

Rối loạn tiêu hóa:

Phổ biến: khô miệng.

Ít gặp: buồn nôn, đau phần bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, đau bụng, táo bón.

Rối loạn ở da và mô dưới da.

Ít gặp: phát ban.

Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:

Ít gặp: Đau lưng, viêm khớp, đau cơ.

Rối loạn chung và tại chỗ:

Phổ biến: mệt mỏi, suy nhược.

Ít gặp: khát nước, khó chịu, sốt, dễ bị kích thích.

Ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm:

Ít gặp: Tăng creatine phosphokinase máu, tăng Alanine aminotransferase, tăng Aspartate aminotransferase, kết quả bất thường khi kiểm tra chức năng gan, tăng cân.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản vỉ thuốc trong hộp carton để tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Nhà sản xuất
J.Uriach and Cía., S.A.

Avda. Camí Reial, 51-57 08184-Palau- Solità i Plegamans, Barcelona (Tây Ban Nha).

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc chống dị ứng Rupafin 10mg 10 viên”

+84